Hợp đồng ủy quyền toàn quyền xe
Mẫu hợp đồng ủy quyền toàn quyền xe, tặng cho, thế chấp, cho thuê xe, xe ô tô, xe mô tô, nhà di động có hướng dẫn và file word .doc đính kèm phía dưới.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------------
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày ...... tháng .... năm ........... tại: .......................... Chúng tôi gồm có:
Bên ủy quyền (sau đây gọi tắt là bên A):
Ông/Bà : …………………
Sinh năm : ………
Căn cước công dân số: …………… cấp ngày…………… do Cục cảnh sát …………………
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………
Bên được ủy quyền (sau đây gọi tắt là bên B):
Ông/Bà : …………………
Sinh năm : ………
Căn cước công dân số: …………… cấp ngày…………… do Cục cảnh sát …………………
Nơi cư trú: …………………………………………………………………………
Bằng Hợp đồng này, bên A ủy quyền cho bên B với những thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1
NỘI DUNG, PHẠM VI ỦY QUYỀN
Nội dung ủy quyền: Bên A là chủ sở hữu xe mang biển số ................, Nhãn hiệu: ................, số loại: ................, Loại xe: ................, màu sơn: ................, số máy: ................, số khung: ................, Dung tích: ................, số chỗ ngồi: ................ theo Giấy chứng nhận đăng ký xe số ................ do Phòng Cảnh Sát Giao Thông ................ cấp ngày ................ (đăng ký lần đầu ngày ................).
Bằng văn bản hợp đồng này, bên A ủy quyền cho bên B đại diện bên A quản lý, sử dụng, liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật để thực hiện các công việc sau: kinh doanh, chạy dịch vụ, chạy xe hợp đồng dịch vụ, giải quyết vụ việc vi phạm hành chính, vi phạm giao thông, nộp phạt, nhận đặt cọc, mua bán, tặng cho, cho thuê, thế chấp để bên A hoặc bên B vay vốn hoặc đảm bảo cho bên thứ ba vay vốn theo Giấy chứng nhận đăng ký xe nêu trên và thực hiện các nghĩa vụ thuế, lệ phí liên quan.
Phạm vi ủy quyền: Trong phạm vi ủy quyền, bên B được toàn quyền lập văn bản, ký tên, nộp hồ sơ và nhận kết quả các giấy tờ liên quan theo nội dung ủy quyền (Hợp đồng kinh doanh, hợp đồng dịch vụ; Hợp đồng mua bán, tặng cho, thuê, thế chấp xe, Hợp đồng đặt cọc; sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ Hợp đồng mua bán, tặng cho, thuê, thế chấp xe, Hợp đồng đặt cọc, tờ khai thuế, lệ phí, hợp đồng tín dụng, hợp đồng vay, biên bản định giá, khế ước nhận nợ, đơn đăng ký giao dịch bảo đảm, lịch trả nợ, các hồ sơ khác liên quan đến việc vay vốn tại các tổ chức tín dụng và các giấy tờ khác liên quan đến nội dung ủy quyền, nộp hồ sơ chuyển quyền sở hữu xe tại cơ quan có thẩm quyền và nhận bản chính giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp cho bên mua (nếu có)); thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật liên quan đến nội dung được ủy quyền.
+ Đối với việc mua bán, bên B được toàn quyền quyết định giá mua bán, nhận tiền đặt cọc, tiền mua bán và phương thức thanh toán.
+ Đối với việc cho thuê, bên B được quyền quyết định giá thuê, thời hạn thuê, nhận tiền đặt cọc, tiền cho thuê và phương thức thanh toán.
+ Đối với việc thế chấp để vay vốn, bên B được quyền quyết định số tiền vay, số lần vay, thời hạn vay và phương thức trả nợ.
+ Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người thứ 3, phạm vi ủy quyền và thời hạn ủy quyền lại không vượt quá phạm vi ủy quyền và thời hạn ủy quyền theo hợp đồng này, được sửa đổi, bổ sung, chấm dứt ủy quyền lại cho người thứ 3.
Mọi hành vi của bên B thực hiện theo nội dung ủy quyền này là ý chí của bên A. Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung ủy quyền.
ĐIỀU 2
THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Thời hạn ủy quyền: …. (……) năm, kể từ …………………….
ĐIỀU 3
THÙ LAO ỦY QUYỀN
Thù lao ủy quyền: .............
ĐIỀU 4
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc được ủy quyền;
- Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi được ủy quyền;
- Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền;
2. Bên A có các quyền sau đây:
- Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên;
- Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc được ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác.
- Được bồi thường thiệt hại nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.
ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
- Thực hiện công việc theo nội dung ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;
- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;
- Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền;
- Giao cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
2. Bên B có các quyền sau:
- Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;
- Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền.
ĐIỀU 6
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
1. Những thông tin đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
2. Việc ủy quyền này không nhằm mục đích che giấu bất cứ một giao dịch nào khác;
3. Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
4. Chúng tôi đã được Công chứng viên giải thích rõ quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền. Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung ủy quyền.
ĐIỀU 7
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Bên A Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
Các tập tin đính kèm
Phản ứng của bạn là gì?