Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ năm 2022

Mẫu văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư, mẫu số 09 theo Nghị định số: 02/2022/NĐ-CP có hướng dẫn và file word đính kèm.

26/08/2022 - 10:43 GMT+7
 0  286
Theo dõi DocLuat trên Google News

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------

VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ

Căn cứ Bộ luật Dân sự ngày 24 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số: 02/2022/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Kinh doanh bất động sản;

Hôm nay, ngày ……… tháng 08 năm 2022, tại Phòng/Văn phòng công chứng…….. Hai bên chúng tôi gồm:

I. BÊN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (gọi tắt là Bên A)

Ông                              ……………………………

Sinh năm                     : …….

Căn cước công dân số: ………….. cấp ngày: ………….. tại Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

Cùng vợ là bà             : ……………………………

Sinh năm                     : …….

Căn cước công dân số: ………….. cấp ngày: ………….. tại Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

Cùng cư trú: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….……..

 

II. BÊN NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG (gọi tắt là Bên B)

                                : ……………………………

Sinh năm                     : …….

Căn cước công dân số: ………….. cấp ngày: ………….. tại Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

Nơi cư trú…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….……..

Sau khi thỏa thuận, hai bên nhất trí ký kết văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ với các nội dung sau đây:

ĐIỀU 1. BÊN A CHUYỂN NHƯỢNG CHO BÊN B TOÀN BỘ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ VỚI CÁC NỘI DUNG NHƯ SAU:

1. Thông tin về hợp đồng mua bán căn hộ :

a) Tên, số hợp đồng, ngày ký: Hợp đồng mua bán căn hộ số ................. ký ngày ...../..../........ và các phụ lục kèm theo;

b) Thông tin về Bên bán căn hộ :

-  Công ty .................

- Địa chỉ: …………………………………………..

- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ……………………...

c) Thông tin về Bên mua căn hộ :

Ông                              ……………………………

Sinh năm                     : …….

Căn cước công dân số: ………….. cấp ngày: ………….. tại Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

Cùng vợ là bà             : ……………………………

Sinh năm                     : …….

Căn cước công dân số: ………….. cấp ngày: ………….. tại Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

Cùng cư trú: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….……..

2. Thông tin về căn hộ hình thành trong tương lai

a) Loại nhà ở/nhà, công trình xây dựng: căn hộ chung cư

b) Đặc điểm căn hộ: ký hiệu căn hộ số: ……. - Tầng ….. - Trung tâm thương mại kết hợp căn hộ chung cư ………………

c) Diện tích xây dựng: …….. m2; diện tích sử dụng căn hộ: …….. m2

d) Căn hộ chung cư ………. tọa lạc tại …………………….

đ) Hiện trạng căn hộ bàn giao: hoàn thiện cơ bản

e) Giá mua bán: ………………… đồng (Bằng chữ: ………………… đồng), đã bao gồm giá trị quyền sử dụng đất, thuế giá trị gia tăng, kinh phí bảo trì;

g) Số tiền Bên mua đã nộp cho Bên bán căn hộ (chủ đầu tư): ………………… đồng (Bằng chữ: ………………… đồng), trong đó phần kinh phí bảo trì là ………………… đồng (Bằng chữ: ………………… đồng);

h) Số tiền Bên mua còn phải nộp cho Bên bán căn hộ (chủ đầu tư): ………………… đồng

(Bằng chữ: ………………… đồng)

 

ĐIỀU 2. CÁC HỒ SƠ, GIẤY TỜ KÈM THEO

1. Bên A bàn giao cho Bên B bản gốc và bản sao các tài liệu, giấy tờ sau đây:

a) Bản chính Hợp đồng mua bán căn hộ số ................. ký ngày ...../..../........ và các Phụ lục, văn bản, tài liệu kèm theo của Hợp đồng mua bán.

b) Bản chính các chứng từ tài chính về nộp tiền mua căn hộ cho Công ty: giấy xác nhận thanh toán, hóa đơn giá trị gia tăng.

2. Thời hạn bàn giao hồ sơ, giấy tờ quy định tại Điều này:

a) Bên A có trách nhiệm bàn giao cho Bên B các hồ sơ, giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều 2 này ngay khi văn bản được hai bên ký kết và công chứng.

b) Các bên lập biên bản về việc bàn giao các giấy tờ, tài liệu nêu trên. Biên bản bàn giao là bộ phận gắn liền của Văn bản chuyển nhượng này.

3. Bên A chịu trách nhiệm về tính hp pháp, có thật, không bị giả mạo đối với các văn bản, tài liệu bàn giao cho Bên B.

ĐIỀU 3. GIÁ CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG, THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN TIỀN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG

1. Giá chuyển nhượng hợp đồng là: ………………… đồng (Bằng chữ: ………………… đồng).

Giá chuyển nhượng này đã bao gồm:

a) Khoản tiền đã trả cho Bên bán căn hộ ( Công ty .................) theo hợp đồng mua bán căn hộ cho đến thời điểm ký văn bản chuyển nhượng này (có hóa đơn, giấy xác nhận kèm theo) là: ………………… đồng (Bằng chữ: ………………… đồng), trong đó phần kinh phí bảo trì là ………………… đồng (Bằng chữ: ………………… đồng), bằng ………… % giá trị hợp đồng mua bán căn hộ đã ký;

2. Phương thức thanh toán:

a) Tiền thanh toán: là tiền Việt Nam đồng;

b) Hình thức thanh toán: bằng chuyển khoản/tiền mặt; hình thức thanh toán do các bên tự thỏa thuận lựa chọn và tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện.

3. Thời hạn thanh toán: ngay khi văn bản này được hai bên ký kết và công chứng.

 

ĐIỀU 4. TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, PHÍ, LỆ PHÍ

Thuế, phí, lệ phí liên quan đến việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ theo văn bản chuyển nhượng này do Bên ………… chịu trách nhiệm nộp.

 

ĐIỀU 5. VIỆC XÁC NHẬN VĂN BẢN CHUYỂN NHƯỢNG HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ

1. Việc xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ và bàn giao căn hộ được thực hiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.

2. Văn bản xác nhận việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ của Bên bán ( Công ty .................) là cơ sở xác định các Bên đã hoàn thành việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán và là bộ phận không tách rời của hợp đồng mua bán căn hộ . Bên chuyển nhượng giữ 01 bản chính, bên nhận chuyển nhượng giữ 01 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán có xác nhận của Bên bán ( Công ty .................).

3. Ktừ thời điểm văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán có xác nhận của Bên bán ( Công ty .................) thì:

- Bên A chấm dứt toàn bộ giao dịch với Bên bán căn hộ ( Công ty .................) và Bên B sẽ trực tiếp giao dịch với Bên bán căn hộ ( Công ty .................) để tiếp tục thực hiện Hợp đồng mua bán căn hộ .

- Toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng mua bán căn hộ và các kết quả thực hiện hợp đng được chuyển giao cho Bên B; Bên B có trách nhiệm kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên A trong Hợp đồng mua bán căn hộ và các kết quả thực hiện hợp đng của Bên A.

- Bên A chấm dứt toàn bộ quyền và nghĩa vụ trong Hợp đồng mua bán căn hộ; Bên B phát sinh toàn bộ quyền và nghĩa vụ của bên mua trong Hợp đồng mua bán căn hộ.

- Bên B trở thành bên mua trong Hợp đồng mua bán căn hộ .

- Bên A và Bên B tự chịu trách nhiệm về việc thực hiện các cam kết trong văn bản chuyển nhượng hợp đồng này; Bên bán căn hộ ( Công ty .................) không có trách nhiệm pháp lý đối với việc thực hiện các cam kết trong văn bản chuyển nhượng hợp đồng này giữa Bên A và Bên B.

4. Bàn giao căn hộ :

a) Bên A có trách nhiệm bàn giao căn hộ cho Bên B ngay khi văn bản này được hai bên ký kết và công chứng.

b) Việc bàn giao căn hộ phải được các bên lập thành biên bản.

c) Các bên tự thực hiện và tự chịu trách nhiệm về việc bàn giao và nhận bàn giao căn hộ theo thỏa thuận.

 

ĐIỀU 6. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA HAI BÊN

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

a) Yêu cầu Bên B thanh toán đầy đủ, đúng hạn số tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng quy định tại Điều 3 của văn bản này;

b) Cam kết chịu trách nhiệm về Hợp đồng mua bán căn hộ quy định tại Điều 1 của văn bản này là: Không có tranh chấp, không được sử dụng để cầm cố hoặc thế chấp và chưa chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác;

c) Giao cho Bên B các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

d) Cùng với Bên B làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại tổ chức hành nghề công chứng và thủ tục xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng tại Bên bán căn hộ ( Công ty .................);

đ) Cung cấp cho Bên B biên lai đã thực hiện nghĩa vụ tài chính liên quan đến việc chuyển nhượng theo quy định;

e) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Bên bán căn hộ ( Công ty .................) để Bên bán căn hộ thực hiện việc xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng;

g) Chấm dứt các quyền và nghĩa vụ liên quan đến Hợp đồng mua bán căn hộ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của văn bản này;

h) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên B nếu gây thiệt hại;

i) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

k) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng mua bán và theo quy định của pháp luật.

2. Quyền và nghĩa vụ của Bên B:

a) Thanh toán tiền nhận chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ cho Bên A theo đúng thỏa thuận (có giấy biên nhận do 02 bên ký xác nhận hoặc chứng từ tài chính theo quy định của pháp luật);

b) Tiếp nhận từ Bên A các tài liệu, giấy tờ quy định tại Điều 2 của văn bản này và các giấy tờ liên quan khác theo thỏa thuận;

c) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ liên quan đến Hợp đồng mua bán căn hộ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 của văn bản này;

d) Cùng với Bên A làm thủ tục chuyển nhượng hợp đồng tại tổ chức hành nghề công chứng và thủ tục xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng tại Bên bán căn hộ ( Công ty .................);

đ) Cung cấp các giấy tờ, tài liệu cần thiết cho Bên bán căn hộ ( Công ty .................) để Bên bán căn hộ thực hiện việc xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng;

e) Nộp phạt vi phạm theo thỏa thuận; bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu gây thiệt hại;

g) Không được đơn phương chấm dứt hợp đồng nếu các bên không có thỏa thuận về các trường hợp được đơn phương chấm dứt hợp đồng;

h) Thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác quy định trong hợp đồng và theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 7. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong trường hợp có tranh chấp về các nội dung của văn bản này thì các bên bàn bạc, thương lượng giải quyết. Nếu không thương lượng giải quyết được thì các bên có quyền yêu cầu cơ quan Tòa án mà các bên lựa chọn giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8. HIỆU LỰC VÀ THỜI HẠN THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG

Văn bản chuyển nhượng hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây: Được ký đầy đủ bởi các bên, được công chứng và được chủ đầu tư dự án ( Công ty .................) xác nhận văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ .

Văn bản này được lập thành 07 (bảy) bản chính: Bên A giữ 02 (hai) bản, Bên B giữ 01 (một) bản, chủ đầu tư ( Công ty .................) giữ 03 (ba) bản và 01 (một) bản lưu tại Văn phòng công chứng Dĩ An, tỉnh Bình Dương và có giá trị pháp lý như nhau./.

BÊN A
(Ký và ghi rõ họ tên)

BÊN B
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

     Hôm nay, ngày ……. tháng ……. năm 2022 (Ngày ……… tháng ……… năm hai nghìn không trăm hai mươi hai).

     Tại trụ sở Phòng công chứng/Văn phòng công chứng ………., địa chỉ: ………………

     Tôi ……………………, công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,

CHỨNG NHẬN:

     Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ được giao kết giữa:

     Bên chuyển nhượng hợp đồng:

Ông                             ……………………………

Sinh năm                     : …….

Căn cước công dân số: ………….. cấp ngày: ………….. tại Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

Cùng vợ là bà             : ……………………………

Sinh năm                     : …….

Căn cước công dân số: ………….. cấp ngày: ………….. tại Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

Cùng cư trú: …….…….…….…….…….…….…….…….…….…….……..

 

     Bên nhận chuyển nhượng hợp đồng:

                                : ……………………………

Sinh năm                     : …….

Căn cước công dân số: ………….. cấp ngày: ………….. tại Cục cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội.

Nơi cư trú…….…….…….…….…….…….…….…….…….…….……..

    - Các bên có tên trong văn bản chuyển nhượng này đã nhất trí thỏa thuận về việc Bên chuyển nhượng hợp đồng là ông …………. cùng vợ là bà …………. là người đã mua căn hộ theo Hợp đồng mua bán căn hộ số ................. ký ngày ...../..../........ được ký kết với  Công ty ................. nay chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ này cho bên nhận chuyển nhượng hợp đồng là bà …………..

     - Các bên đã tự nguyện giao kết Văn bản này;

     - Tại thời điểm ký và điểm chỉ vào Văn bản này, các bên giao kết có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;

     - Các bên giao kết cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết Văn bản này;

     - Mục đích, nội dung của Văn bản không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;

     - Các bên giao kết đã tự đọc lại, hiểu, đồng ý toàn bộ nội dung, ký vào từng trang và ký, điểm chỉ vào trang cuối của văn bản này trước mặt tôi; chữ ký và dấu điểm chỉ trong văn bản đúng là chữ ký và dấu điểm chỉ của các bên nêu trên;

     - Sau khi có chứng nhận này, hai bên thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước và đề nghị chủ đầu tư là  Công ty ................. xác nhận vào văn bản chuyển nhượng này;

     - Văn bản công chứng này được lập thành 07 (bảy) bản chính, mỗi bản chính gồm 08 tờ, 08 trang, có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ 06 (sáu) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại Phòng công chứng/Văn phòng công chứng ……………..

Số công chứng ……………, quyển số …/2022 TP/CC - SCC/HĐGD.

        CÔNG CHỨNG VIÊN

Các tập tin đính kèm

Phản ứng của bạn là gì?

like

dislike

love

funny

angry

sad

wow