Nhận định đúng sai phần Hợp đồng có đối tượng là công việc
Nhận định đúng sai môn Luật Dân sự năm 2015 CÓ ĐÁP ÁN tham khảo về phần Hợp đồng có đối tượng là công việc như: Ủy quyền, Giấy ủy quyền, Vận tải.
Câu 01: Giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền đều là hợp đồng dân sự? .
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Thông thường hợp đồng ủy quyền phải có sự thống nhất ý chỉ của 2 bên phát sinh theo quan hệ ds, còn giấy ủy quyền phát sinh theo quan hệ hành chính VD giám đốc ủy quyền cho phó giám đốc thực hiện các công việc của công ty.
Câu 02: Đối tượng của hợp đồng vận chuyển hành khách là hành khách.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Đó là công việc phải thực hiện: việc vân chuyển.
Câu 03: Trong trường hợp người thứ ba có lỗi cố ý gây thiệt hại cho đối tượng bảo hiểm thì bên bảo hiểm không phải trả tiền cho bên được bảo hiểm? .
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Tùy thuộc vào từng loại bảo hiểm.
Câu 04: Hợp đồng bảo hiểm là hợp đồng có Điều kiện?.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Là nghĩa vụ có Điều kiện, bởi vì hợp đồng bảo hiểm đã có hiệu lực kể từ thời điểm giao kết nhưng sự kiện bảo hiểm phát sinh theo hợp đồng đã có hiệu lực pháp luật.
Câu 05: Bên vận chuyển tài sản phải trông coi tài sản trên đường vận chuyển.
Nhận định trên là Đúng.
Bởi vì: Đó là nghĩa vụ của bên vận chuyển tài sản.
Câu 06: Bên vận chuyển hành khách có quyền từ chối chuyên chở nếu hành khách không thanh toán cước phí vận chuyển trước cuộc hành trình.
Nhận định trên là Đúng.
Bởi vì: Phụ thuộc theo sự thỏa thuận của các bên.
Câu 07: Ủy quyền cho người thứ ba thực hiện quyền yêu cầu không phải là căn cứ phát sinh nghĩa vụ? .
Nhận định trên là Đúng.
Bởi vì: Vì về bản chất không có sự thay đổi về nghĩa vụ phải thực hiện và chủ thể trong giao dịch.
Câu 08: A thuê B vận chuyển tài sản cho mình, trên đường vận chuyển xe của B bị gãy trục và lao xuống vách núi, hậu quả là tài sản của A bị hư hỏng toàn bộ. Trong trường hợp này, B phải bồi thường cho A.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Nếu như xe của A gây thiệt hại trong trường hợp nguồn nguy hiểm cao độ gây ra và trách nhiệm về bảo dượng xe theo thỏa thuận do A đảm nhiệm.
Câu 09: Hành khách có quyền mang theo hành lý mà không bị tính cước.
Nhận định trên là Đúng.
Bởi vì: Do thảo thuân và quy định của nhà xe.
Câu 10: Hành khách có hành lý thì bị tính cước vận chuyển riêng đối với hành lý? .
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Tùy thuộc vào thỏa thuận.
Câu 11: Người dưới sáu tuổi không được tham gia hoạt động vận chuyển hành khách? Trong quá trình vận chuyển tài sản, tài sản bị thiệt hại thì bên vận chuyển phải chịu trách nhiệm dân sự? .
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Pháp luật không có quy định cấm trẻ em dưới 6 tuổi không đc tham gia vân chuyển, tài sản bị thiệt hại trong quá trình vẫn chuyển nhưng bên vận chuyển không phải bồi thường khi có sự kiện bất khả kháng, trừ TH có thỏa thuận khác.
Câu 12: Tài sản được quy định tại Điều 105 BLDS 2015 đều có thể là đối tượng được vận chuyển trong hợp đồng vận chuyển tài sản. .
Nhận định trên là Đúng.
Bởi vì: Vì phù hợp với quy định của pháp luật.
Câu 13: Dịch vụ EMS của bưu điện là một hình thức vận chuyển tài sản.
Nhận định trên là Đúng.
Câu 14: Cũng như bên vận chuyển hành khách, bên vận chuyển tài sản có trách nhiệm mua bảo hiểm tài sản vận chuyển.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự.
Câu 15: Hợp đồng vận chuyển hành khách thuộc loại hợp đồng mẫu.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Vì hợp đồng mẫu có hình thức bằng van bản còn hợp đồng vận chuyển có hình thức lời nói).
Câu 16: Hành khách không có vé không được tổ chức bảo hiểm thanh toán tiền bảo hiểm khi có tai nạn xảy ra.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Vé là bằng chứng của việc giao kết nhưng trong TH không có vé nhưng có các căn cứ khác chứng minh việc hành khách có tham gia hợp đồng thì họ vẫn được nhận bảo hiểm khi xảy ra tai nạn.
Câu 17: Bên vận chuyển phải có giấy phép kinh doanh vận chuyển tài sản hoặc hành khách do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: không cần giấy phép nhưng phải tuân thủ các Điều kiện bảo đảm cho hành khách khi tham gia dịch vụ, như đóng bảo hiểm.
Câu 18: A thuê B người chở khách bằng xe máy, B đưa mũ bảo hiểm cho A nhưng A không đội, trường hợp này A phải chịu trách nhiệm hành chính về hành vi không đội mũ bảo hiểm khi lưu hành trên đường bằng xe máy.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Nếu cũng có lối cảu B trong trừng hợp không giám sát và theo dõi các Điều kiện an toàn trong khi thực hiện dịch vụ.
Câu 19: Khi xảy ra thiệt hại về tính mạng, sức khỏe cho hành khách thì bên vận chuyển phải bồi thường thiệt hại theo thỏa thuận, nếu không có thỏa thuận thì áp dụng các quy định của pháp luật? .
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Sẽ không phải bồi thường trong TH bất khả kháng, khi đó sẽ áp dụng các quy định về bảo hiểm.
Câu 20: Bên vận chuyển phải chịu trách nhiệm bồi thường cho tất cả các hành khách đang trên phương tiện của bên vận chuyển khi có thiệt hại xảy ra.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Chỉ có những hành khách tham gia trong hợp đồng giao dịch thì bên vận chuyển mới phải chịu trách nhiệm bồi thường.
Câu 21: Hành khách chỉ có thể là cá nhân.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Hành khách có thể là pháp nhân trong trường hợp 1 công ty kí kết hợp đồng dịch vụ vận chuyển cho nhân viên đi nghỉ mát.
Câu 22: Khi bên vận chuyển chậm thực hiện nghĩa vụ vận chuyển mà gây thiệt hại cho bên thuê vận chuyển thì phải chịu trách nhiệm về chậm thực hiện nghĩa vụ.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Trong trường hợp bất khả kháng và không có thỏa luận rằng trong mọi trường hợp nếu chậm thực hiện nghĩa vụ thì phải bồi thường.
Câu 23: Trong trường hợp tài sản vận chuyển đã được mua bảo hiểm mà có thiệt hại xảy ra, thì bên thuê vận chuyển có quyền yêu cầu tổ chức bảo hiểm chi trả toàn bộ thiệt hại cho mình.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Chỉ chi trả trong phạm vi bảo hiểm.
Câu 24: Bên thuê vận chuyển tài sản là bên nhận tài sản.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Bên nhận tài sản có thể là người thứ 3.
Câu 25: Nếu không có thỏa thuận gì khác thì bên nhận tài sản là bên có nghĩa vụ thanh toán tiền cước vận chuyển.
Nhận định trên là Đúng.
Bởi vì: Nếu các bên không có thỏa thuận rằng bên thuê phải trả phí trước khi thực hiện công việc vận chuyển thì theo nguyên tắc chung người nhận sẽ là người trả tiền dịch vụ, nhằm bảo về quyền về của bên nhận tài sản đồng thời làm tăng trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ của bên vận chuyển.
Câu 26: Xe vận chuyển hành khách không được thực hiện các hợp đồng vận chuyển tài sản trong trường hợp đang thực hiện hợp đồng vận chuyển hành khách.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Nếu nhà xe quy định có thể vận chuyển cả hành khách và tài sản, vì đối tượng của hợp đồng vận chuyển là công việc phải thực hiện.
Câu 27: Trong trường hợp tính giá trị tài sản thiệt hại đối với tài sản vận chuyển thì tính giá trị tài sản tại thời điểmvà tại địa điểm nơi xảy ra thiệt hại về tài sản.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Tính từ khi nhận tài sản đến khi giao tài sản.
Câu 28: Trong trường hợp tính giá trị tài sản thiệt hại đối với tài sản vận chuyển thì tính giá trị tài sản tại thời điểm và tại địa điểm nhận tài sản vận chuyển;.
Nhận định trên là Đúng.
Câu 29: Trong trường hợp tính giá trị tài sản thiệt hại đối với tài sản vận chuyển thì tính giá trị tài sản tại thời điểm và tại địa điểm nơi giao tài sản.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Từ lúc bên vận chuyển nhận tài sản đến khi giao cho người nhận.
Câu 30: Công ty A thuê công ty du lịch B tổ chức chuyến du lịch cho nhân viên của mình ở Quảng Ninh, công ty du lịch B đã sử dụng xe của công ty để vận chuyển nhân viên của công ty A đến Quảng Ninh, đây không phải là hợp đồng vận chuyển hành khách;.
Câu 31: Nếu không thỏa thuận nào khác bên vận chuyển tài sản giao hàng tại nơi cư trú của bên thuê vận chuyển.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: địa điểm là Điều khoản bắt buộc nên phải được thỏa thuạn từ trước.
Câu 32: Trong hợp đồng vận chuyển hành khách hoặc tài sản không có Điều khoản về tiền cước mà bên thuê vận chuyển phải trả thì bên thuê vận chuyển không phải trả tiền cước.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Tiền cước là Điều khoản cơ bản.
Câu 33: Vũ khí bị nghiêm cấm vận chuyển trên các phương tiện vận chuyển hành khách và tài sản.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Nếu các loại vũ khí không thuộc danh mục cấm vân có thêt được vận chuyển.
Câu 34: Tài sản vận chuyển phát sinh hoa lợi trong thời gian vận chuyển mà làm phát sinh thêm chi phí thì bên vận chuyển có quyền từ chối vận chuyển hoa lợi.
Nhận định trên là Đúng.
Bởi vì: Theo thảo thuận của các bên.
Câu 35: Bên vận chuyển có quyền chuyển tài sản, hành khách cho bên vận chuyển khác trong quá trình vận chuyển nếu bên thuê vận chuyển không phải trả thêm chi phí.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Trong trường hợp các bên đã có thỏa thuận không được tra đổi và phải do chính bên vận chuyển thực hiện.
Câu 36: Trong thời gian vận chuyển do mưa lớn, đường sạt lở xe không thể lưu hành, bên vận chuyển phải đi tuyến khác xa hơn làm phát sinh thêm nhiều chi phí thì bên bên vậnchuyển có quyền thu thêm cước vận chuyển.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Trong trường hợp các bên không có thỏa thuận từ trước.
Câu 37: Trong trường hợp bên vận chuyển hành khách chở quá số hành khách cho phép theo yêu cầu của khách, thì cả hành khách và bên vận chuyển cùng phải chịu trách nhiệm khi có những thiệt hại xảy ra.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Chỉ có nhà khách phải bồi thường vì không tuân thủ theo quy định vận chuyển.
Câu 38: Đại diện theo ủy quyền được xác lập theo hợp đồng ủy quyền.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Có thể ủy quyền theo hình thức miệng.
Câu 39: Nếu bên được ủy quyền là tổ chức tất yếu sẽ phát sinh quan hệ ủy quyền lại.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Vì ủy quyền là sự thỏa thuận.
Câu 40: Hợp đồng ủy quyền chỉ chấm dứt trong trường hợp một trong hai bên chủ thể chết khi các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật qui định công việc ủy quyền gắn liền với nhân thân của các chủ thể trong hợp đồng ủy quyền.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Có thể chấm dứt theo thỏa thuận, khi bên ủy quyền cảm thấy việc ủy quyenf không cần thiết.
Câu 41: Trong trường hợp bên được ủy quyền thực hiện công việc vượt quá công việc ủy quyền thì phải chịu trách nhiệm về phần công việc vượt quá phạm vi ủy quyền.
Nhận định trên là Đúng.
Bởi vì: Nếu vượt quá phạm vi ủy quyền thì bên được ủy quền phải chịu trách nhiệm với hành vi vượt quá của mình.
Câu 42: Khi bên được ủy quyền thực hiện công việc vượt quá phạm vi ủy quyền, nhưng đem lại lợi ích cho bên ủy quyền thì không phải chịu trách nhiệm về hành vi vượt quá phạm vi ủy quyền.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Nếu gây thiệt hại cho phía bên kia vẫn phải chịu trách nhiệm về phần vượt quá.
Câu 43: Pháp nhân chỉ được phép nhận ủy quyền trong qua hợp đồng ủy quyền trong trường hợp công việc ủy quyền nằm trong chức năng, nhiệm vụ hoạt động của pháp nhân.
Nhận định trên là Đúng.
Bởi vì: Khi tiếp nhận nghĩa vụ ủy quyền pháp nhân phải xem xét công việc đó có ảnh hưởng đến lợi ích của công ty hay không, nếu không phù hợp với chức năng, nhiệm vụ hoạt động pháp nhân sẽ không tiếp nhận việc ủy quyền.
Câu 44: Pháp nhân nhận ủy quyền từ chủ thể khác thông qua hợp đồng ủy quyền mà nội dung công việc không phù hợp với chức năng, nhiệm vụ hoạt động của pháp nhân thì người đứng đầu pháp nhân phải chịu trách nhiệm.
Nhận định trên là Đúng.
Bởi vì: Nếu tiếp nhận công việc ủy quyền mà gây thiệt hại thì người đại diện tiếp nhận ủy quyền phải chịu trách nhiệm.
Câu 45: Nhà nước ủy quyền cho cá cá nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác, pháp nhân, cơ quan nhà nước … chiếm hữu, sử dụng, định đoạt tài sản của Nhà nước phải thông qua hợp đồng ủy quyền.
Nhận định trên là Sai.
Bởi vì: Có thể thông qua giấy ủy quyền.
Câu 46: Bên thuê vận chuyển tài sản có thể là bên được ủy quyền;.
Nhận định trên là Đúng.
Câu 47: Người có quan hệ nghĩa vụ với bên ủy quyền có quyền hủy bỏ hợp đồng nếu bên được ủy quyền không thực hiện đúng nội dung nghĩa vụ.
Nhận định trên là Đúng.
Bởi vì: Một bên có quyền hủy bỏ hợp đồng nếu bên kia có sự vi phạm.
Nguyễn Văn Ngọc (tổng hợp)
Phản ứng của bạn là gì?