Thông tư số 257 quy định biểu phí công chứng năm 2022

Hiện nay, thông tư số 257/2016/TT-BTC quy định biểu phí, lệ phí công chứng năm 2022 được áp dụng chung đối với các tổ chức công chứng là bao nhiêu?

09/08/2022 - 21:41 GMT+7
 0  830
Theo dõi DocLuat trên Google News
Thông tư số 257 quy định biểu phí công chứng năm 2022
Ảnh minh họa nguồn Internet

Mục lục

1. Phí công chứng

2. Quy định về công chứng và giá trị pháp lý của các văn bản công chứng

3. Mức thu biểu phí, lệ phí công chứng mới nhất

      3.1. Lệ phí sao y bản chính

      3.2. Mức thu phí công chứng theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

      3.3. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị  hợp đồng, giao dịch

      3.4. Mức thu phí nhận, lưu giữ di chúc

      3.5. Mức thu phí công chứng bản dịch

Theo quy định pháp luật, một số hợp đồng, giao dịch,... phải được công chứng để đảm bảo giá trị pháp lý của giao dịch. Các hợp đồng hay giao dịch không bắt buộc cũng có thể được công chứng theo yêu cầu, nguyện vọng của các bên.

1. Phí công chứng

Phí công chứng theo như quy định pháp luật  là phí mà những người khi thực hiện các thủ tục về công chứng như hợp đồng, giao dịch, lưu trữ bản sao phải trả cho văn phòng công chứng. Cụ thể tại Điều 66 Luật công chứng 2014 quy định về phí công chứng bao gồm phí công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu trữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng. 

Khi người yêu cầu công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch, lưu giữ di chúc, cấp bản sao văn bản công chứng thì phải nộp phí công chứng. Mức thu, chế độ thu, nộp, sử dụng và quản lý phí công chứng được thực hiện theo quy định pháp luật. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì mức thu phí quy định đã bao gồm thuế gia trị gia tăng theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản pháp luật có liên quan.

2. Quy định về công chứng và giá trị pháp lý của các văn bản công chứng

Công chứng là việc mà công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự bằng văn bản. Tính hợp pháp, chính xác và không trái đạo đức xã hội của bản sao, bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hay từ tiếng nước ngoài snag tiếng Việt mà theo như quy định của pháp luật phải được công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.

Văn bản công chứng có giá trị pháp lý kể từ ngày được công chứng viên đóng dấu xác nhận tại các tổ chức hành nghề công chứng. Các giao dịch, hợp đồng được công chứng có hiệu lực thi hành với các bên có liên quan; Trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia hoàn toàn có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo hợp đồng, giao dịch nếu đã có thỏa thuận, nếu không thì sẽ giải quyết theo quy định của pháp luật. Hợp đồng, giao dịch sau khi được công chứng sẽ có giá trị chứng cứ, những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh trừ trường hợp tòa án tuyên bố là vô hiệu. Ngoài ra, bản dịch được công chứng sẽ có giá trị như văn bản được dịch.

Như vậy, việc công chứng những hợp đồng, giao dịch hay các bản dịch sẽ làm tăng giá trị, hiệu lực pháp lý của các văn bản đó, đồng thời sẽ dễ dàng chứng minh được khi có tranh chấp xảy ra. 

3. Mức thu biểu phí, lệ phí công chứng mới nhất

Theo Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực, phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng, phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng;lệ phí cấp thẻ công chứng viên. Thông tư quy định rất cụ thể mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng. 

3.1. Lệ phí sao y bản chính 

Quy định đối với biểu phí công chứng năm 2022 về mức lệ phí công chứng sao y bản chính được quy định tại Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu phí cấp bản sao văn bản công chứng là 05 nghìn đồng/trang. Từ trang thứ ba trở lên thì mỗi trang thu 03 nghìn đồng nhưng tối đa không quá 100 nghìn đồng/bản.

Và phí chứng thực bản sao từ bản chính sẽ được thu với mức 02 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, trang thứ hai. Từ trang thứ ba trở lên thu 01 nghìn đồng nhưng mức thu tối đa sẽ không quá 200 nghìn đồng một bản. Mức phí chứng thực chữ ký trong giấy tờ, văn bản là 10 nghìn đồng/ trường hợp. 

3.2. Mức thu phí công chứng theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch 

Thứ nhất, Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch như sau:

- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia, tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì mức thu sẽ tính trên giá trị quyền sử dụng đất;

- Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng, cho, chia tách, nhập, đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất bao gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất thì mức thi phí công chứng sẽ tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất;

- Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, hay góp vốn bằng tài sản khác thì mức thi sẽ tính trên giá trị tài sản đó;

- Công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản mức thu phí công chứng tính trên giá trị của di sản;

- Khi công chứng hợp đồng vay tiền thì mức thu tính trên giá trị của khoản vay;

- Công chứng các hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay;

- Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh thì mức thu tính trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

Thứ hai, tùy thuộc vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch mức thu phí công chứng sẽ khác nhau, cụ thể:

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Thứ ba, mức thu phí công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất, thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản: 

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (tổng số tiền thuê)

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

40 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

80 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng

05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa là 8 triệu đồng/trường hợp)

Thứ tư, mức thu phí với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá tính trên giá trị tài sản bán được:

TT

Giá trị tài sản

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Dưới 5 tỷ đồng

100 nghìn

2

Từ 5 tỷ đồng đến dưới 20 tỷ đồng

300 nghìn

3

Trên 20 tỷ đồng

500 nghìn

Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng sẽ được xác định theo thỏa thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó. Trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thỏa thuận mà thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước quy định thì mức giá thu phí công chứng được tính như sau:

Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định.

3.3. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị  hợp đồng, giao dịch

TT

Loại việc

Mức thu

(đồng/trường hợp)

1

Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp

40 nghìn

2

Công chứng hợp đồng bảo lãnh

100 nghìn

3

Công chứng hợp đồng ủy quyền

50 nghìn

4

Công chứng giấy ủy quyền

20 nghìn

5

Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (Trường hợp sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 Điều 4 Thông tư này)

40 nghìn

6

Công chứng việc hủy bỏ hợp đồng, giao dịch

25 nghìn

7

Công chứng di chúc

50 nghìn

8

Công chứng văn bản từ chối nhận di sản

20 nghìn

9

Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác

40 nghìn

3.4. Mức thu phí nhận, lưu giữ di chúc

Mức thu phí nhận lưu trữ di chúc là 100 nghìn đồng/ trường hợp.

3.5. Mức thu phí công chứng bản dịch

Mức thu phí công chứng bản dịch là 10 nghìn đồng/trang với bản dịch thứ nhất. Trường hợp người yêu cầu công chứng cần nhiều bản dịch thì từ bản dịch thứ hai trở lên thu 05 nghìn đồng/trang đối với trang thứ nhất, thứ hai. Từ trang thứ ba trở lên sẽ thu 03 nghìn đồng/trang nhưng mức thu sẽ không quá 200 nghìn đồng/bản. 

Như vậy, người yêu cầu công chứng khi thực hiện các hợp đồng, giao dịch, bản dịch, phí lưu trữ di chúc, phí cấp bản sao văn bản công chứng phải đóng lệ phí công chứng theo quy định của pháp luật hiện hành.

Nguyễn Văn Ngọc

Phản ứng của bạn là gì?

like

dislike

love

funny

angry

sad

wow