Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: T1, T2, T3, H1, H2 thể hiện thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.

20/08/2024 - 08:36 GMT+7
 0  196
Theo dõi DocLuat trên Google News

Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Mã Giấy chứng nhận) là duy nhất trên toàn quốc, được cấp phát tự động từ phần mềm ứng dụng của hệ thống thông tin đất đai khi Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được đưa vào vận hành, khai thác chính thức.

Mã Giấy chứng nhận được thể hiện ở góc trên bên phải ngay phía dưới phần mã QR trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, có cấu trúc gồm tập hợp 12 (mười hai) ký tự chữ và số được thể hiện theo quy định:

- Thứ nhất: Hai (02) ký tự đầu tiên của Mã Giấy chứng nhận thể hiện thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cụ thể như sau:

+ Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thì thể hiện: “T1”;

+ Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân nước ngoài khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “T2”;

+ Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “T3”;

+ Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thì thể hiện: “H1”;

+ Trường hợp Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “H2”.

- Thứ hai: Hai (02) ký tự tiếp theo của Mã Giấy chứng nhận thể hiện mã đơn vị hành chính cấp tỉnh của cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cấu trúc mã được thể hiện theo bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam theo quy định của Chính phủ.

Theo đó, danh mục và mã số tỉnh thành ở Việt Nam trên mã Giấy chứng nhận 12 ký tự được quy định tại Quyết định 124/2004/QĐ-TTg như sau:

Mã số

Tỉnh, thành

Mã số

Tỉnh, thành

01

Thành phố Hà Nội

49

Tỉnh Quảng Nam

02

Tỉnh Hà Giang

51

Tỉnh Quảng Ngãi

04

Tỉnh Cao Bằng

52

Tỉnh Bình Định

06

Tỉnh Bắc Kạn

54

Tỉnh Phú Yên

08

Tỉnh Tuyên Quang

56

Tỉnh Khánh Hòa

10

Tỉnh Lào Cai

58

Tỉnh Ninh Thuận

11

Tỉnh Điện Biên

60

Tỉnh Bình Thuận

12

Tỉnh Lai Châu

62

Tỉnh Kon Tum

14

Tỉnh Sơn La

64

Tỉnh Gia Lai

15

Tỉnh Yên Bái

66

Tỉnh Đăk Lăk

17

Tỉnh Hòa Bình

67

Tỉnh Đăk Nông

19

Tỉnh Thái Nguyên

68

Tỉnh Lâm Đồng

20

Tỉnh Lạng Sơn

70

Tỉnh Bình Phước

22

Tỉnh Quảng Ninh

72

Tỉnh Tây Ninh

24

Tỉnh Bắc Giang

74

Tỉnh Bình Dương

25

Tỉnh Phú Thọ

75

Tỉnh Đồng Nai

26

Tỉnh Vĩnh Phúc

77

Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

27

Tỉnh Bắc Ninh

79

TP. Hồ Chí Minh

30

Tỉnh Hải Dương

80

Tỉnh Long An

31

Thành phố Hải Phòng

82

Tỉnh Tiền Giang

33

Tỉnh H­ưng Yên

83

Tỉnh Bến Tre

34

Tỉnh Thái Bình

84

Tỉnh Trà Vinh

35

Tỉnh Hà Nam

86

Tỉnh Vĩnh Long

36

Tỉnh Nam Định

87

Tỉnh Đồng Tháp

37

Tỉnh Ninh Bình

89

Tỉnh An Giang

38

Tỉnh Thanh Hóa

91

Tỉnh Kiên Giang

40

Tỉnh Nghệ An

92

Thành phố Cần Thơ

42

Tỉnh Hà Tĩnh

93

Tỉnh Hậu Giang

44

Tỉnh Quảng Bình

94

Tỉnh Sóc Trăng

45

Tỉnh Quảng Trị

95

Tỉnh Bạc Liêu

46

Tỉnh Thừa Thiên Huế

96

Tỉnh Cà Mau

48

Thành phố Đà Nẵng

 

 

- Thứ ba: Tám (08) ký tự tiếp theo của Mã Giấy chứng nhận thể hiện số thứ tự của Mã Giấy chứng nhận trong phạm vi của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, được cấp phát tự động từ phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai và bắt đầu từ 00000001.

Ví dụ: cấp Mã Giấy chứng nhận cho Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cấp lần đầu do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội cấp:

T

1

01

00000001

Cơ quan có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý nhà nước về lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận thực hiện quản lý tập trung thống nhất Mã Giấy chứng nhận trên phạm vi cả nước.

Phản ứng của bạn là gì?

like

dislike

love

funny

angry

sad

wow