Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất
Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất: T1, T2, T3, H1, H2 thể hiện thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận.
Mã Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là Mã Giấy chứng nhận) là duy nhất trên toàn quốc, được cấp phát tự động từ phần mềm ứng dụng của hệ thống thông tin đất đai khi Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai được đưa vào vận hành, khai thác chính thức.
Mã Giấy chứng nhận được thể hiện ở góc trên bên phải ngay phía dưới phần mã QR trang 1 của Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, có cấu trúc gồm tập hợp 12 (mười hai) ký tự chữ và số được thể hiện theo quy định:
- Thứ nhất: Hai (02) ký tự đầu tiên của Mã Giấy chứng nhận thể hiện thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cụ thể như sau:
+ Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp tỉnh được ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thì thể hiện: “T1”;
+ Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho tổ chức, cá nhân nước ngoài khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “T2”;
+ Trường hợp Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “T3”;
+ Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu thì thể hiện: “H1”;
+ Trường hợp Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài, cộng đồng dân cư khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất thì thể hiện: “H2”.
- Thứ hai: Hai (02) ký tự tiếp theo của Mã Giấy chứng nhận thể hiện mã đơn vị hành chính cấp tỉnh của cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cấu trúc mã được thể hiện theo bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam theo quy định của Chính phủ.
Theo đó, danh mục và mã số tỉnh thành ở Việt Nam trên mã Giấy chứng nhận 12 ký tự được quy định tại Quyết định 124/2004/QĐ-TTg như sau:
Mã số |
Tỉnh, thành |
Mã số |
Tỉnh, thành |
01 |
Thành phố Hà Nội |
49 |
Tỉnh Quảng Nam |
02 |
Tỉnh Hà Giang |
51 |
Tỉnh Quảng Ngãi |
04 |
Tỉnh Cao Bằng |
52 |
Tỉnh Bình Định |
06 |
Tỉnh Bắc Kạn |
54 |
Tỉnh Phú Yên |
08 |
Tỉnh Tuyên Quang |
56 |
Tỉnh Khánh Hòa |
10 |
Tỉnh Lào Cai |
58 |
Tỉnh Ninh Thuận |
11 |
Tỉnh Điện Biên |
60 |
Tỉnh Bình Thuận |
12 |
Tỉnh Lai Châu |
62 |
Tỉnh Kon Tum |
14 |
Tỉnh Sơn La |
64 |
Tỉnh Gia Lai |
15 |
Tỉnh Yên Bái |
66 |
Tỉnh Đăk Lăk |
17 |
Tỉnh Hòa Bình |
67 |
Tỉnh Đăk Nông |
19 |
Tỉnh Thái Nguyên |
68 |
Tỉnh Lâm Đồng |
20 |
Tỉnh Lạng Sơn |
70 |
Tỉnh Bình Phước |
22 |
Tỉnh Quảng Ninh |
72 |
Tỉnh Tây Ninh |
24 |
Tỉnh Bắc Giang |
74 |
Tỉnh Bình Dương |
25 |
Tỉnh Phú Thọ |
75 |
Tỉnh Đồng Nai |
26 |
Tỉnh Vĩnh Phúc |
77 |
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
27 |
Tỉnh Bắc Ninh |
79 |
TP. Hồ Chí Minh |
30 |
Tỉnh Hải Dương |
80 |
Tỉnh Long An |
31 |
Thành phố Hải Phòng |
82 |
Tỉnh Tiền Giang |
33 |
Tỉnh Hưng Yên |
83 |
Tỉnh Bến Tre |
34 |
Tỉnh Thái Bình |
84 |
Tỉnh Trà Vinh |
35 |
Tỉnh Hà Nam |
86 |
Tỉnh Vĩnh Long |
36 |
Tỉnh Nam Định |
87 |
Tỉnh Đồng Tháp |
37 |
Tỉnh Ninh Bình |
89 |
Tỉnh An Giang |
38 |
Tỉnh Thanh Hóa |
91 |
Tỉnh Kiên Giang |
40 |
Tỉnh Nghệ An |
92 |
Thành phố Cần Thơ |
42 |
Tỉnh Hà Tĩnh |
93 |
Tỉnh Hậu Giang |
44 |
Tỉnh Quảng Bình |
94 |
Tỉnh Sóc Trăng |
45 |
Tỉnh Quảng Trị |
95 |
Tỉnh Bạc Liêu |
46 |
Tỉnh Thừa Thiên Huế |
96 |
Tỉnh Cà Mau |
48 |
Thành phố Đà Nẵng |
|
|
- Thứ ba: Tám (08) ký tự tiếp theo của Mã Giấy chứng nhận thể hiện số thứ tự của Mã Giấy chứng nhận trong phạm vi của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, được cấp phát tự động từ phần mềm của Hệ thống thông tin quốc gia về đất đai và bắt đầu từ 00000001.
Ví dụ: cấp Mã Giấy chứng nhận cho Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cấp lần đầu do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội cấp:
T |
1 |
01 |
00000001 |
Cơ quan có chức năng tham mưu giúp Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý nhà nước về lập, chỉnh lý hồ sơ địa chính, đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận thực hiện quản lý tập trung thống nhất Mã Giấy chứng nhận trên phạm vi cả nước.
Phản ứng của bạn là gì?