Mẫu hợp đồng ủy quyền thụ ủy
Mẫu hợp đồng ủy quyền thụ ủy kèm lời chứng của công chứng viên, thụ ủy là trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2021, tại Phòng/Văn phòng công chứng …., thành phố/tỉnh …….. Chúng tôi gồm có:
Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A):
Ông |
: |
…………………………….. |
Năm sinh |
: |
……… |
Căn cước công dân |
: |
……………… cấp ngày ……… do ……… |
Cùng với vợ là Bà |
: |
…………………………….. |
Năm sinh |
: |
1983 |
Căn cước công dân |
: |
……………… cấp ngày ……… do ……… |
Cùng nơi cư trú tại |
: |
…………………………………………….. |
Ông ………………… nhân danh cá nhân, đồng thời đại diện cho bà ………………… theo Hợp đồng ủy quyền số công chứng ……, quyển số: ……/2021 TP/CC - SCC/HĐGD do Phòng/Văn phòng công chứng ……, tỉnh/thành phố …… chứng nhận ngày … tháng … năm 2021.
Bên nhận ủy quyền (sau đây gọi là Bên B):
Ông/bà |
: |
…………………………….. |
Năm sinh |
: |
…… |
Căn cước công dân |
: |
……………… cấp ngày ……… do ……… |
Nơi cư trú tại |
: |
…………………………………………….. |
Hai bên đồng ý giao kết hợp đồng ủy quyền với các nội dung thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1
NỘI DUNG, PHẠM VI UỶ QUYỀN
Nội dung ủy quyền: Bên A là người sử dụng/sở hữu:
. Quyền sử dụng đất: Thửa đất số: …; tờ bản đồ số: …; diện tích: … m2; mục đích sử dụng: …; thời hạn sử dụng: …; địa chỉ thửa đất: … theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …; số vào sổ cấp GCN: … do … cấp ngày …/…/….
. Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất: Thửa đất số: ….; tờ bản đồ số: ….; diện tích: …. m2; mục đích sử dụng: ….; thời hạn sử dụng: ….; địa chỉ thửa đất: …., …., …. và tài sản gắn liền với đất là nhà ở/nhà xưởng/kho/công trình có diện tích xây dựng: …. m2, diện tích sàn: ……. m2 theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số ….; số vào sổ cấp GCN: …. do …. cấp ngày …..
. Căn hộ: Căn hộ chung cư số …………., tên nhà chung cư: …………., diện tích sàn: ….. m2, diện tích sử dụng: ….. m2 hình thức sở hữu: sở hữu riêng; căn hộ chung cư nêu trên gắn liền với quyền sử dụng thửa đất số: …..; tờ bản đồ số: …..; diện tích: ….. m2; mục đích sử dụng: …..…..; thời hạn sử dụng: …..; địa chỉ thửa đất: ….., ….., ….. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …..….. (số vào sổ cấp GCN: …..…..) do …..…..….. cấp ngày …/…/20…..
. Xe: xe mang biển số ................, Nhãn hiệu: ................, số loại: ................, Loại xe: ................, màu sơn: ................, số máy: ................, số khung: ................, Dung tích: ................, số chỗ ngồi: ................ theo Giấy chứng nhận đăng ký xe số ................ do Phòng Cảnh Sát Giao Thông ................ cấp ngày ................ (đăng ký lần đầu ngày ................).
Bằng văn bản hợp đồng này, bên A ủy quyền cho bên B đại diện bên A liên hệ với các cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật để thực hiện các công việc sau: quản lý, sử dụng, đăng ký biến động các thông tin ghi trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất, xác nhận tình trạng bất động sản, trích lục, đo đạc, cắm mốc, ký giáp ranh, ký bản mô tả, nhận đặt cọc, mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, cho thuê, thế chấp để bên A hoặc bên B vay vốn hoặc đảm bảo cho bên thứ ba vay vốn theo Giấy chứng ………. nêu trên và thực hiện các nghĩa vụ thuế, lệ phí liên quan.
Phạm vi ủy quyền: Trong phạm vi ủy quyền, bên B được toàn quyền lập văn bản, ký tên, nộp hồ sơ và nhận kết quả các giấy tờ liên quan theo nội dung ủy quyền (đơn xin xác nhận tình trạng bất động sản, hồ sơ đăng ký biến động, trích lục, đo đạc, cắm mốc, ký giáp ranh, ký bản mô tả; Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, thuê, thế chấp, Hợp đồng đặt cọc; sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, hủy bỏ Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, thuê, thế chấp, Hợp đồng đặt cọc, tờ khai thuế, lệ phí, hợp đồng tín dụng, hợp đồng vay, biên bản định giá, khế ước nhận nợ, đơn đăng ký giao dịch bảo đảm, lịch trả nợ, các hồ sơ khác liên quan đến việc vay vốn tại các tổ chức tín dụng và các giấy tờ khác liên quan đến nội dung ủy quyền, nộp hồ sơ chuyển quyền sử dụng/sở hữu tại cơ quan có thẩm quyền và nhận bản chính giấy chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền cấp cho bên nhận chuyển nhượng/bên mua (nếu có)); thực hiện các quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật liên quan đến nội dung được ủy quyền.
+ Đối với việc chuyển nhượng, mua bán, bên B được toàn quyền quyết định giá chuyển nhượng, nhận tiền đặt cọc, tiền chuyển nhượng, mua bán và phương thức thanh toán.
+ Đối với việc cho thuê, bên B được quyền quyết định giá thuê, thời hạn thuê, nhận tiền đặt cọc, tiền cho thuê và phương thức thanh toán.
+ Đối với việc thế chấp để vay vốn, bên B được quyền quyết định số tiền vay, số lần vay, thời hạn vay và phương thức trả nợ.
Mọi hành vi của bên B thực hiện theo nội dung ủy quyền này là ý chí của bên A. Bên A hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung ủy quyền.
ĐIỀU 2
THỜI HẠN ỦY QUYỀN
Thời hạn ủy quyền: …. (….) năm, kể từ thời điểm công chứng viên ký tên và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng vào hợp đồng này hoặc khi hợp đồng ủy quyền này chấm dứt hiệu lực theo qui định của pháp luật.
ĐIỀU 3
THÙ LAO ỦY QUYỀN
Thù lao ủy quyền: …….. đồng (bằng chữ: ………).
ĐIỀU 4
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A
- Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
- Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên B thực hiện công việc được ủy quyền;
- Chịu trách nhiệm về cam kết do bên B thực hiện trong phạm vi được ủy quyền;
- Thanh toán chi phí hợp lý mà bên B đã bỏ ra để thực hiện công việc được ủy quyền;
- Chịu trách nhiệm nộp phí, thù lao công chứng Hợp đồng uỷ quyền này.
- Bên A có các quyền sau đây:
- Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc thuộc phạm vi ủy quyền nêu trên;
- Yêu cầu bên B giao lại tài sản, lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc được ủy quyền, nếu không có thỏa thuận khác.
- Được bồi thường thiệt hại nếu bên B vi phạm các nghĩa vụ đã thỏa thuận.
ĐIỀU 5
NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B
- Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
- Thực hiện công việc theo nội dung ủy quyền và báo cho bên A về việc thực hiện công việc đó;
- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền;
- Bảo quản, giữ gìn tài liệu, phương tiện đã được giao để thực hiện việc ủy quyền;
- Giao cho bên A tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật;
- Liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để hoàn tất việc chứng nhận Hợp đồng ủy quyền này theo quy định của pháp luật.
- Bên B có các quyền sau:
- Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu, phương tiện cần thiết để thực hiện công việc được ủy quyền;
- Được thanh toán các chi phí hợp lý để thực hiện các việc được ủy quyền.
ĐIỀU 6
CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Những thông tin đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
- Việc ủy quyền này không nhằm mục đích che giấu bất cứ một giao dịch nào khác;
- Bên A cam đoan Hợp đồng ủy quyền số công chứng ….., quyển số: …./2021 TP/CC - SCC/HĐGD do Phòng/Văn phòng công chứng ….., tỉnh/thành phố …… chứng nhận ngày ….. tháng … năm 2021 đang còn hiệu lực theo quy định của pháp luật.
- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
- Chúng tôi đã được Công chứng viên giải thích rõ quyền, nghĩa vụ và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền. Chúng tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung ủy quyền.
ĐIỀU 7
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
Bên A |
Bên B |
LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN
Hôm nay, ngày ……. tháng …… năm 2021 (Ngày …….. tháng ……. năm hai nghìn không trăm hai mươi mốt)
Tại Phòng/Văn phòng công chứng ……, thành phố/tỉnh ……, địa chỉ: Số ……………...
Tôi ..................................................., công chứng viên, trong phạm vi trách nhiệm của mình theo quy định của pháp luật,
CHỨNG NHẬN:
Hợp đồng ủy quyền này được giao kết bởi:
Bên ủy quyền:
Ông |
: |
…………………………….. |
Năm sinh |
: |
……… |
Căn cước công dân |
: |
……………… cấp ngày ……… do ……… |
Cùng với vợ là Bà |
: |
…………………………….. |
Năm sinh |
: |
……… |
Căn cước công dân |
: |
……………… cấp ngày ……… do ……… |
Cùng nơi cư trú tại |
: |
…………………………………………….. |
Ông ………………… nhân danh cá nhân, đồng thời đại diện cho bà ………………… theo Hợp đồng ủy quyền số công chứng ……, quyển số: ……/2021 TP/CC - SCC/HĐGD do Phòng/Văn phòng công chứng ……, tỉnh/thành phố …… chứng nhận ngày … tháng … năm 2021.
- Bên ủy quyền đã tự nguyện giao kết hợp đồng ủy quyền này.
- Tại thời điểm ký và điểm chỉ vào hợp đồng này, bên ủy quyền có năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
- Bên ủy quyền cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các giấy tờ đã cung cấp liên quan đến việc giao kết hợp đồng này;
- Mục đích, nội dung của hợp đồng không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội;
- Bên ủy quyền đã tự đọc lại, hiểu, đồng ý toàn bộ nội dung, đã ký vào từng trang và ký, điểm chỉ vào trang cuối của hợp đồng này trước mặt tôi; chữ ký và dấu điểm chỉ trong hợp đồng đúng là chữ ký và dấu điểm chỉ của bên ủy quyền;
- Do bên được ủy quyền không thể có mặt tại Phòng/Văn phòng công chứng ……, thành phố/tỉnh ……, do đó bên được ủy quyền có trách nhiệm liên hệ tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú để hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền. Sau khi hoàn tất thủ tục công chứng, bên được ủy quyền có trách nhiệm gửi cho bên ủy quyền 01 (một) bản chính của văn bản công chứng;
- Văn bản công chứng này được lập thành 04 (bốn) bản chính, mỗi bản chính gồm .... tờ, ...... trang, có giá trị pháp lý như nhau; người yêu cầu công chứng giữ 03 (ba) bản chính; 01 (một) bản chính lưu tại Phòng/Văn phòng công chứng ……, thành phố/tỉnh …….
Số công chứng: ........................., quyển số: ...../2021 TP/CC-SCC/HĐGD |
CÔNG CHỨNG VIÊN |
Nguyễn Văn Ngọc
Các tập tin đính kèm
Phản ứng của bạn là gì?