Mẫu văn bản thỏa thuận xác lập chế độ tài sản vợ chồng
Mẫu văn bản thỏa thuận xác lập chế độ tài sản vợ chồng trước khi kết hôn, thỏa thuận về tài sản trong thời kỳ hôn nhân có file word download đính kèm mới nhất.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
VĂN BẢN THỎA THUẬN XÁC LẬP CHẾ ĐỘ TÀI SẢN VỢ CHỒNG
- Căn cứ Luật Hôn Nhân gia đình 2014;
- Căn cứ Nghị định quy định số 126/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hôn nhân và gia đình.
Hôm nay, ngày … tháng … năm 2021, tại …….. Chúng tôi gồm có:
Bên A:
Ông |
: |
…………………………….. |
Năm sinh |
: |
……… |
Căn cước công dân |
: |
……………… cấp ngày ……… do ……… |
Nơi cư trú tại |
: |
…………………………………………….. |
Bên B:
Bà |
: |
…………………………….. |
Năm sinh |
: |
…… |
Căn cước công dân |
: |
……………… cấp ngày ……… do ……… |
Nơi cư trú tại |
: |
…………………………………………….. |
Hai bên đang thực hiện các thủ tục đăng ký kết hôn theo quy định và muốn xác lập những thỏa thuận khác liên quan đến tài sản trước trong và sau thời kỳ hôn nhân khác so với định pháp luật. Do đó hai bên đã thỏa thuận và đồng ý những nội dung sau đây:
ĐIỀU 1
CHẾ ĐỘ TÀI SẢN GIỮA VỢ VÀ CHỒNG
1. Tài sản vợ chồng có trước thời điểm đăng ký kết hôn
- Các tài sản riêng của chồng: ………
- Các tài sản riêng của vợ: ………
- Các tài sản chung của vợ chồng: ………
- Các tài sản không được quy định ở trên thuộc quyền sở hữu riêng của vợ/chồng.
2. Chế độ đối với các tài sản vợ/chồng tạo ra trong thời kỳ hôn nhân
- Các tài sản riêng của chồng: ………
- Các tài sản riêng của vợ: ………
- Các tài sản chung của vợ chồng: ………
- Các tài sản hình thành trong thời kỳ hôn nhân không được quy định ở trên thuộc quyền sở hữu chung của vợ/chồng.
ĐIỀU 2
NGHĨA VỤ VỀ TÀI SẢN CỦA VỢ VÀ CHỒNG
1. Nghĩa vụ tài chính của vợ/chồng phát sinh trước thời điểm đăng ký kết hôn
- Vợ/chồng phải tự chịu trách nhiệm với các nghĩa vụ tài chính của mình đối với: ………
- Vợ chồng thống nhất cùng chịu trách nhiệm với các nghĩa vụ tài chính sau đây: ………
- Ngoài các nghĩa vụ tài chính được liệt kê như trên, nghĩa vụ tài chính của bên nào bên đó tự chịu trách nhiệm.
2. Nghĩa vụ tài chính của vợ/chồng phát sinh sau thời điểm đăng ký kết hôn
- Mỗi bên tự chịu trách nhiệm với các nghĩa vụ tài chính riêng của mình: ………
- Hai bên cùng nhau chịu trách nhiệm với các nghĩa vụ tài chính sau đây: ………
ĐIỀU 3
QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA VỢ/CHỒNG ĐỐI VỚI TÀI SẢN CHUNG, RIÊNG
- Trong thời kỳ hôn nhân hai bên cùng bảo vệ, sử dụng, khai thác các tài sản chung đồng thời tôn trọng, bảo vệ và giữ gìn tài sản riêng của bên kia.
- Việc định đoạt các tài sản chung phải trên nguyên tắc ưu tiên đáp ứng các nhu cầu thiết yếu của gia đình.
- Việc sử dụng và định đoạt tài sản riêng cũng phải trên nguyên tắc bảo đảm các nhu cầu thiết yếu của vợ/chồng và các thành viên khác trong gia đình.
ĐIỀU 4
XỬ LÝ TÀI SẢN TRONG TRƯỜNG HỢP CHẤM DỨT QUAN HỆ HÔN NHÂN
1. Trong trường hợp quan hệ hôn nhân chấm dứt, tài sản riêng của người nào thuộc về người đó. Tài sản chung của vợ và chồng sẽ được phân chia.
2. Tài sản chung vợ chồng được chia đôi nhưng có tính đến các yếu tố sau đây:
- Hoàn cảnh của gia đình và của vợ, chồng;
- Công sức đóng góp của vợ, chồng vào việc tạo lập, duy trì và phát triển khối tài sản chung. Lao động của vợ, chồng trong gia đình được coi như lao động có thu nhập;
- Bảo vệ lợi ích chính đáng của mỗi bên trong sản xuất, kinh doanh và nghề nghiệp để các bên có điều kiện tiếp tục lao động tạo thu nhập;
- Lỗi của mỗi bên trong vi phạm quyền, nghĩa vụ của vợ chồng.
3. Việc thực hiện phân chia tài sản chung của vợ và chồng được thực hiện trên cơ sở các nguyên tắc:
- Ưu tiên bảo vệ quyền lợi của phụ nữ;
- Ưu tiên bảo vệ quyền lợi của con chung (nếu có);
- Các nghĩa vụ tài chính riêng của vợ/chồng sẽ do vợ/chồng tự chịu trách nhiệm bằng tài sản riêng của mình. Trong trường hợp tài sản riêng của vợ/chồng không đủ để thanh toán các nghĩa vụ tài chính riêng mới sử dụng tài sản chung của vợ/chồng để thanh toán.
ĐIỀU 5
ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG
- Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết văn bản thỏa thuận này;
- Văn bản thỏa thuận này có hiệu lực từ thời điểm hai bên chính thức đăng ký kết hôn;
- Những nội dung nào không được thể hiện trong văn bản thỏa thuận này sẽ được điều chỉnh theo quy định pháp luật;
- Văn bản thỏa thuận này được lập thành …. (bản) có giá trị pháp lý như nhau.
Bên A |
Bên B |
Nguyễn Văn Ngọc
Các tập tin đính kèm
Phản ứng của bạn là gì?