Mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên thứ ba

Mẫu hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên thứ ba được bảo lãnh có hướng dẫn và download file word doc đính kèm.

30/09/2021 - 18:13 GMT+7
 0  103
Theo dõi DocLuat trên Google News

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

------------------

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT CHO BÊN THỨ BA

Số: ……

- Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015;

- Căn cứ luật Đất đai 2013;

- Căn cứ luật Nhà ở 2014;

- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và nhu cầu của các bên. 

      Hôm nay, ngày ...... tháng .... năm ........... tại: .......................... Chúng tôi gồm có: 

      Bên thế chấp (sau đây gọi là bên A): 

Ông                                      : …………………

Sinh năm                             : ………

Căn cước công dân số: …………… cấp ngày…………… do Cục cảnh sát …………………

Nơi cư trú: …………………………………………………………………………

Cùng vợ là Bà                    : …………………

Sinh năm                             : ………

Căn cước công dân số: …………… cấp ngày…………… do Cục cảnh sát …………………

Nơi cư trú: ………………………………………………………………………… 

      Bên nhận thế chấp (sau đây gọi là bên B): 

CÔNG TY ............................................................

Trụ sở: ............................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ................................... do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố ........................... cấp lại ngày ...................................; đăng ký thay đổi lần thứ ........... ngày ...................................

Người đại diện                   : ông/bà ...................................

Chức vụ                              : ...................................

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ......................... cấp ngày ......................... tại .........................

(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng … năm … do … chức vụ … ký).

 

Hoặc cá nhân:

Ông/Bà                                : …………………

Sinh năm                             : ………

Căn cước công dân số: …………… cấp ngày…………… do Cục cảnh sát …………………

Nơi cư trú: ………………………………………………………………………… 

      Bên được bảo lãnh (sau đây gọi là bên C):

CÔNG TY ............................................................

Trụ sở: ............................................................

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ................................... do Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh/thành phố ........................... cấp lại ngày ...................................; đăng ký thay đổi lần thứ ........... ngày ...................................

Người đại diện                   : ông/bà ...................................

Chức vụ                              : ...................................

CMND/CCCD/Hộ chiếu số: ......................... cấp ngày ......................... tại .........................

(Giấy ủy quyền số: … ngày …. tháng … năm … do … chức vụ … ký).

 

Hoặc cá nhân:

Ông/Bà                                : …………………

Sinh năm                             : ………

Căn cước công dân số: …………… cấp ngày…………… do Cục cảnh sát …………………

Nơi cư trú: ………………………………………………………………………… 

      Bên A cam kết với bên B sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên C với những thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1

NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

      1. Bên A đồng ý dùng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí), trong trường hợp hết thời hạn mà bên C không trả hoặc trả không hết nợ cho bên B .

      2. Số tiền mà bên B cho bên C vay là: …………….. đồng (bằng chữ: ………. đồng). Các điều kiện chi tiết về việc vay và cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng.

ĐIỀU 2

TÀI SẢN THẾ CHẤP

      Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất của bên A thế chấp cho bên B: 

  1. Quyền sử dụng đất: theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …………; số vào sổ cấp GCN: …………. do …………… cấp ngày …../…./….., cụ thể như sau:
  • Thửa đất số : …..
  • Tờ bản đồ số : …..
  • Địa chỉ thửa đất : ….., ….., ….., ….. 
  • Diện tích : ….. m2 (….. mét vuông)
  • Hình thức sử dụng
    • Sử dụng riêng : ….. m2 
    • Sử dụng chung : ….. m2
  • Mục đích sử dụng : …..
  • Thời hạn sử dụng : …..
  • Nguồn gốc sử dụng : …..
  • Ghi chú : …..
  1. Tài sản gắn liền với quyền sử dụng đất nêu trên: theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số …………; số vào sổ cấp GCN: …………. do …………… cấp ngày …../…./….., cụ thể như sau:
  • Loại tài sản : …..
  • Diện tích xây dựng : ….. m2 (….. mét vuông)
  • Diện tích sàn : ….. m2 (….. mét vuông)
  • Kết cấu : …..
  • Cấp (Hạng) : …..
  • Số tầng : ….. 

ĐIỀU 3

GIÁ TRỊ TÀI SẢN THẾ CHẤP

      1. Giá trị tài sản thế chấp nêu tại Điều 2 là: là: ………. đồng (bằng chữ: ………. đồng) theo văn bản xác định giá trị tài sản thế chấp ngày … /… /…...

      2. Việc xác định giá trị của tài sản thế chấp nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ.

ĐIỀU 4

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:
- Giao các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên B;
- Thực hiện việc đăng ký thế chấp tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Không được chuyển nhượng, chuyển đổi, tặng cho, cho thuê, góp vốn hoặc dùng tài sản thế chấp nêu trên để bảo đảm cho nghĩa vụ khác nếu không được bên B đồng ý bằng văn bản;
- Bảo quản, giữ gìn tài sản thế chấp nêu trên, trong trường hợp tài sản thế chấp bị hư hỏng, thì phải sửa chữa, khôi phục giá trị của tài sản đó;
- Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B kiểm tra tài sản thế chấp;
- Thực hiện việc xoá đăng ký thế chấp sau khi bên C hoàn thành nghĩa vụ trả nợ hoặc bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C, tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
2. Bên A có các quyền sau đây:
- Được sử dụng, khai thác, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản thế chấp;
- Nhận lại các giấy tờ về tài sản thế chấp sau khi bên C hoàn thành nghĩa vụ trả nợ hoặc bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C;
- Yêu cầu bên B bồi thường thiệt hại nếu làm mất, hư hỏng các giấy tờ về tài sản thế chấp.
- Sau khi hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay, bên A có quyền yêu cầu bên C thực hiện nghĩa vụ đối với mình trong phạm vi đã bảo lãnh, nếu không có thoả thuận khác.

ĐIỀU 5

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:
- Giao tiền vay theo phương thức đã thỏa thuận trong Hợp đồng tín dụng;
- Giữ và bảo quản các giấy tờ về tài sản thế chấp, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;
- Giao lại các giấy tờ về tài sản thế chấp cho bên A khi bên C hoàn thành nghĩa vụ trả nợ hoặc bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C. 
2. Bên B có các quyền sau đây:
- Yêu cầu bên A thực hiện đăng ký việc thế chấp theo quy định của pháp luật;
- Được xem xét, kiểm tra hoặc yêu cầu bên A cung cấp thông tin về thực trạng tài sản thế chấp;
- Yêu cầu bên A áp dụng các biện pháp cần thiết để bảo toàn giá trị tài sản thế chấp trong trường hợp tài sản thế chấp có nguy cơ bị hư hỏng do khai thác, sử dụng;
- Yêu cầu xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 6

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN C

      Bên C có nghĩa vụ và quyền sau đây:

      - Thực hiện các nghĩa vụ đối với bên A trong phạm vi đã được bảo lãnh sau khi bên A hoàn thành nghĩa vụ trả nợ thay cho mình, nếu không có thoả thuận khác;

      - Được nhận được tiền vay theo phương thức đã thoả thuận trong Hợp đồng tín dụng.

ĐIỀU 7

VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

      Lệ phí công chứng Hợp đồng này do bên …. chịu trách nhiệm nộp.

ĐIỀU 8

XỬ LÝ TÀI SẢN THẾ CHẤP

      1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên C không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B yêu cầu bên A thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên C; nếu bên A không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản thế chấp nêu trên theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ với phương thức: …….. (đấu giá để bán tài sản thu hồi nợ).

      2. Việc xử lý tài sản thế chấp nêu trên được thực hiện để thanh toán cho bên B theo thứ tự nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn, sau khi đã trừ đi các chi phí bảo quản, chi phí bán đấu giá và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản bảo lãnh. 

ĐIỀU 9

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

            Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong các bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 10

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

      Các bên chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
      1. Bên A cam đoan:
          a. Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
          b. Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này, thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp; quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
          c. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
          d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
      2. Bên B cam đoan:
          a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
          b. Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất, tài sản gắn liền với đất nêu trên và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, đồng ý cho bên C vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này; 
          c. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
          d. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
      3. Bên C cam đoan:
          a. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
          b. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
          c. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

ĐIỀU 11

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

      1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký.
      2. Các Bên cam kết thực hiện đúng những điều khoản ghi trong Hợp đồng và tuân thủ các quy định khác của pháp luật.
      3. Hợp đồng được lập thành …. bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên thế chấp giữ … bản, bên nhận thế chấp giữ ….. bản, bên được bảo lãnh giữ ….. bản, 01 bản gửi cơ quan đăng ký thế chấp.
      4. Các bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Bên A

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký và ghi rõ họ tên)

Bên C

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

Các tập tin đính kèm

Phản ứng của bạn là gì?

like

dislike

love

funny

angry

sad

wow