Đề trắc nghiệm công chứng 2024 - Phần 5

Đề thi kiểm tra trắc nghiệm công chứng kèm đáp án với các dạng câu hỏi liên quan trực tiếp tới hoạt động công chứng mới nhất 2024 - Phần 5.

20/06/2024 - 11:46 GMT+7
 4  5.1 N
Theo dõi DocLuat trên Google News

1. Câu 1: Người yêu cầu chứng thực chữ ký chỉ có 01 bản giấy tờ, văn bản chứng thực; Công chứng viên yêu cầu phải có 02 bản để lưu lại 01 bản? Theo bạn yêu cầu của CCV là:

A. Đúng theo quy định
B. Chưa đúng vì có thể lưu bản chụp
C. Chưa đúng vì không cần phải lưu
D. Đúng theo quy định vì phải lưu trữ 20 năm

2. Câu 2: Khi chứng thực chữ ký, Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu chứng thực chữ ký phải xuất trình bản chính Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu? Theo bạn yêu cầu của CCV là:

A. Đúng theo quy định
B. Chưa đúng vì có thể dùng bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu.
C. Chưa đúng vì có thể dùng bằng lái xe
D. Chưa đúng vì có thể dùng bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng.

3. Câu 3: Văn bản công chứng có Giá trị thi hành và Giá trị chứng cứ?

A. Sai
B. Đúng

4. Câu 4: Bên thuê mua, bên mua nhà ở xã hội chỉ được bán lại nhà ở xã hội:

A. Tối thiểu là 5 năm, kể từ thời điểm thanh toán hết tiền thuê mua, tiền mua nhà ở
B. Bán cho Đơn vị quản lý nhà ở xã hội đó trong vòng 5 năm, kể từ ngày bên mua, bên thuê mua đã thanh toán hết tiền mua, thuê mua nhà ở.
C. Bán cho Đối tượng thuộc diện được mua nhà ở xã hội nếu đơn vị này không mua với giá bán tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội cùng loại tại cùng địa điểm, thời điểm bán trong vòng 5 năm, kể từ ngày bên mua, bên thuê mua đã thanh toán hết tiền mua, thuê mua nhà ở.
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

5. Câu 5: Theo quy định của pháp luật hiện hành, văn bản công chứng bị sai lỗi kỹ thuật có thể được sửa bởi:

A. Chỉ có Trưởng phòng/văn phòng công chứng của tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng.
B. Bất kỳ công chứng viên nào của tổ chức hành nghề công chứng đã thực hiện việc công chứng.
C. Phải do chính công chứng viên đã chứng nhận văn bản công chứng đó.
D. Do chính chuyên viên nghiệp vụ đã soạn thảo hợp đồng, giao dịch

6. Câu 6: Việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản phải được niêm yết trong thời hạn?

A. 15 ngày, kể từ ngày công chứng viên tiếp nhận hồ sơ.
B. 15 ngày, kể từ ngày người yêu cầu công chứng nộp hồ sơ
C. 15 ngày, kể từ ngày niêm yết
D. 15 ngày, kể từ ngày đi niêm yết

7. Câu 7: Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu chia di sản là?

A. 10 năm đối với bất động sản, 30 năm đối với động sản, kể từ thời điểm
B. 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế
C. 10 năm đối với bất động sản, 20 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế
D. 20 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế

8. Câu 8: Người quản lý di sản là?

A. Người được chỉ định trong di chúc hoặc do người lớn tuổi trong gia đình cử ra
B. Người được chỉ định trong biên bản họp gia đình hoặc do những người thừa kế thoả thuận cử ra
C. Người được chỉ định trong di chúc hoặc do những người thừa kế thoả thuận cử ra
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng

9. Câu 9: Việc từ chối nhận di sản phải được thể hiện?

A. Sau thời điểm phân chia di sản
B. Trước thời điểm phân chia di sản
C. Trước thời điểm phân chia di sản 06 tháng
D Sau thời điểm phân chia di sản 06 tháng

10. Câu 10: Công chứng viên không được bổ nhiệm lại khi?

A. Người bị miễn nhiệm công chứng viên do bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Toà án về tội phạm do cố ý, bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng mà còn tiếp tục vi phạm, bị xử lý kỷ luật bằng hình thức từ cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc
B. Người bị miễn nhiệm công chứng viên do bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Toà án về tội phạm do cố ý, bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ ba trong hoạt động hành nghề công chứng mà còn tiếp tục vi phạm, bị xử lý kỷ luật bằng hình thức từ cảnh cáo trở lên đến lần thứ hai mà còn tiếp tục vi phạm hoặc bị kỷ luật buộc thôi việc
C. Người bị miễn nhiệm công chứng viên do bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Toà án về tội phạm do cố ý, bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ hai trong hoạt động hành nghề công chứng
C. Người bị miễn nhiệm công chứng viên do bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Toà án về tội phạm do cố ý, bị xử phạt vi phạm hành chính đến lần thứ ba trong hoạt động hành nghề công chứng

Phản ứng của bạn là gì?

Thích Thích 53
Không thích Không thích 0
Yêu Yêu 6
Vui Vui 6
Tức giận Tức giận 0
Buồn Buồn 1
Bất ngờ Bất ngờ 0